Bảng giá lăn bánh ô tô Honda tháng 2/2021
Honda là một trong số hãng ô tô rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Việc tham khảo bảng giá lăn bánh ô tô Honda tháng 2/2021 sẽ giúp người dùng thuận tiện hơn trong việc lựa chọn cũng như cân đối tài chính.
Theo tin tức bán xe, Honda là một trong những thương hiệu ô tô lớn và uy tín trên thế giới. Tại Việt Nam, ô tô Honda được đánh giá cao về chất lượng cũng như sức mạnh động cơ.
Honda vẫn đang có tệp khách hàng trung thành riêng trên dải đất hình chữ S. Dưới đây là bảng giá lăn bánh tháng 2/2021 các mẫu ô tô Honda được banotore.com cập nhật mới nhất, giúp người dùng có thể tham khảo và cân nhắc trước khi xuống tiền.
Giá lăn bánh mẫu ô tô ăn khách Honda City nằm trong khoảng từ 593-623 triệu đồng.
Ảnh: Khải Phạm
Mẫu xe/Phiên bản
|
Giá niêm yết
|
Giá lăn bánh
|
||||
Hà Nội
|
TP HCM | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác | ||
Honda Accord | ||||||
Accord (Đen ánh độc tôn/Ghi bạc thời trang) | 1.319.000.000 | 1.519.445.700 | 1.493.065.700 | 1.500.445.700 | 1.487.255.700 | 1.474.065.700 |
Accord (Trắng ngọc trai) | 1.329.000.000 | 1.530.795.700 | 1.504.215.700 | 1.511.795.700 | 1.498.505.700 | 1.485.215.700 |
Honda Brio | ||||||
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418.000.000 | 496.810.700 | 488.450.700 | 477.810.700 | 473.630.700 | 469.450.700 |
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448.000.000 | 530.860.700 | 521.900.700 | 511.860.700 | 507.380.700 | 502.900.700 |
Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 | 533.130.700 | 524.130.700 | 514.130.700 | 509.630.700 | 505.130.700 |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452.000.000 | 535.400.700 | 526.360.700 | 516.400.700 | 511.880.700 | 507.360.700 |
Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 | 537.670.700 | 528.590.700 | 518.670.700 | 514.130.700 | 509.590.700 |
Honda City | ||||||
City G | 529.000.000 | 622.795.700 | 612.215.700 | 603.795.700 | 598.505.700 | 593.215.700 |
City L | 569.000.000 | 668.195.700 | 656.815.700 | 649.195.700 | 643.505.700 | 637.815.700 |
City RS | 599.000.000 | 702.245.700 | 690.265.700 | 683.245.700 | 677.255.700 | 671.265.700 |
Honda Civic | ||||||
Civic 1.5 RS (Trắng Ngọc/Đỏ cá tính) | 934.000.000 | 1.082.470.700 | 1.063.790.700 | 1.063.470.700 | 1.054.130.700 | 1.044.790.700 |
Civic 1.5 RS (Đỏ/Xanh đậm/ Đen ánh) | 929.000.000 | 1.076.795.700 | 1.058.215.700 | 1.057.795.700 | 1.048.505.700 | 1.039.215.700 |
Civic 1.8 G (Trắng Ngọc) | 794.000.000 | 923.570.700 | 907.690.700 | 904.570.700 | 896.630.700 | 888.690.700 |
Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh) | 789.000.000 | 917.895.700 | 902.115.700 | 898.895.700 | 891.005.700 | 883.115.700 |
Civic 1.8 E (Trắng Ngọc) | 734.000.000 | 855.470.700 | 840.790.700 | 836.470.700 | 829.130.700 | 821.790.700 |
Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh) | 729.000.000 | 849.795.700 | 835.215.700 | 830.795.700 | 823.505.700 | 816.215.700 |
Honda CR-V | ||||||
CR-V 1.5L | 1.118.000.000 | 1.291.310.700 | 1.268.950.700 | 1.272.310.700 | 1.261.130.700 | 1.249.950.700 |
CR-V 1.5G | 1.048.000.000 | 1.211.860.700 | 1.190.900.700 | 1.192.860.700 | 1.182.380.700 | 1.171.900.700 |
CR-V 1.5E | 998.000.000 | 1.155.110.700 | 1.135.150.700 | 1.136.110.700 | 1.126.130.700 | 1.116.150.700 |
Honda HR-V | ||||||
HR-V G | 786.000.000 | 914.490.700 | 898.770.700 | 895.490.700 | 887.630.700 | 879.770.700 |
HR-V L (Ghi bạc/Đen/Xanh dương) | 866.000.000 | 1.005.290.700 | 987.970.700 | 986.290.700 | 977.630.700 | 968.970.700 |
HR-V L (Trắng ngọc/Đỏ) | 871.000.000 | 1.010.965.700 | 993.545.700 | 991.965.700 | 983.255.700 | 974.545.700 |
Honda Jazz | ||||||
Honda Jazz RS | 624.000.000 | 730.620.700 | 718.140.700 | 711.620.700 | 705.380.700 | 699.140.700 |
Jazz VX | 594.000.000 | 696.570.700 | 684.690.700 | 677.570.700 | 671.630.700 | 665.690.700 |
Jazz V | 544.000.000 | 639.820.700 | 628.940.700 | 620.820.700 | 615.380.700 | 609.940.700 |
>> Hyundai Santa Fe giảm tới 70 triệu đồng tiền mặt tại đại lý